Biển số xe Phân khối lớn Biển xe cơ giới Việt Nam

*Lưu ý: chỉ bao gồm biển số mới 5 chữ số hiện hành [XX-Xn - XXX.XX], không bao gồm biển cũ 4 chữ số

  • TP. Hà Nội: 29-A1
  • TP. Hồ Chí Minh: 59-A3
  • An Giang: 67-A1
  • Bà Rịa - Vũng Tàu: 72-A1
  • Bạc Liêu: 94-A1
  • Bến Tre: 71-A1
  • Bình Dương: 61-A1
  • Bình Thuận: 86-A1
  • Đồng Nai: 60-A1
  • Đồng Tháp: 66-A2
  • Hà Tĩnh: 38-A1
  • Khánh Hoà: 79-A1
  • Kiên Giang: 68-A1
  • Ninh Bình: 35-A1
  • Quảng Ngãi: 76-A1
  • Sóc Trăng: 83-A2
  • Trà Vinh: 84-A1
  • Tuyên Quang: 22-A1
  • Vĩnh Long: 64-A2

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[4]